Thông số Modem ADSL và thông số cấu hình ADSL
Thứ Hai, 28 tháng 1, 2008
Thông số Modem ADSL:
1+ Zoom: 10.0.0.2(3), admin-zoomadsl (zoomepicrouter)
2+ Huawei: 192.168.1.1, admin-admin
3+ SpeedTouch 500: 10.0.0.138 (254), admin-blank.
4+ SpeedStream 5100: 192.168.254.254, admin-blank
5+ ZyXEL: 192.168.1.1, admin-1234
6+ Planet: 10.0.0.2(192.168.1.254), admin-epicrouter(conexant,admin)
7+ Micronet: 10.0.0.2(192.168.1.1), admin-epicrouter(conexant,trendchip)
8+ Tenda: 192.168.1.1, root(admin)-utstar
9+ SmartAT MX 800: 192.168.1.1, admin-admin
10+ ADE-3000 Router: 10.0.0.2, admin-conexant
11+ Aztech Ethernet&USB Router DSL305EU/305E: 10.0.0.2, admin-blank
12+ Easylink: 10.0.0.2, admin-blank
13+ Cnet: 10.0.0.2, admin-epicrouter
14+ SpeedCom: 10.0.0.2, admin(user1)-epicrouter(conexant,password)
15+ 3Com: 10.0.0.2(192.168.200.254,192.168.157.100), admin(root)-admin(root)
16+ SureCom: 10.0.0.2, admin-epicrouter siemens
17+ Conexant: 10.0.0.2, admin-conexant
18+ Ecom: 192.168.0.1, root-root
19+ Gamnet: 10.0.0.2, admin-epicrouter
20+ Gvc: 192.168.1.1, root-root
21+ Heyes: 10.0.0.2, admin-heyesadsl
22+ Smc: 10.0.0.2, admin-barricade
23+ Standar: 192.168.1.1, root-root
24+ DLink: 192.168.1(0).1, admin-admin
25+ MegaZoom: 192.168.0.0, admin-admin
26+ Motorola: 192.168.1.1, admin-user1
27+ LinkSys: 192.168.1.1, admin-admin
28+ NetCom: 192.168.1.1, admin-password
29+ Xavi: 192.168.1.1, admin-admin
30+ Prolink: 10.0.0.2, admin-password
31+ cemen : 192.168.1.1 admin admin
32+ DB108 :192.168.1.1 admin password
34 + siemens 192.168.1.1 admin admin
* Thông số cấu hình ADSL:
* VNN:
- TP HCM: VPI/VCI : 8/35, PPPoE
- Hà Nội: 0/35, PPPoE
-vnn: 203.162.4.191, 203.162.4.190
* FPT
-fpt: 210.245.24.20 210.245.24.22
- TP HCM: 0/33, PPPoE
- Hà Nội: 0/33, PPPoE
* Viettel:
-vietel: 203.113.131.1, 203.113.131.2
- TP HCM: VPI/VCI: 8/35, PPPoE
* SPT:
- DNS: 221.133.0.1 or 221.133.1.1
Thiết lập địa chỉ IP cho các máy khác trong mạng cần truy cập Internet
Nếu không có kinh nghiệm về mạng, bạn hãy chọn cách đơn giản nhất. Đó là, mặc định hầu hết các router ADSL đều có tính năng DHCP Server và cũng được kích hoạt mặc định sẵn. Bạn chỉ cần
- Cắm dây cáp mạng nối từ máy tính vào router ADSL (nếu router ADSL có nhiều cổng) hoặc vào hub/switch (hub/switch này đã nối với router ADSL)
- Trên máy tính, thiết lập TCP/IP tự động lấy thông số TCP/IP từ DHCP Server.
Tags:
Internet,
Internet-ADSL
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét